ur Câu 7: Cho 6,12 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). a) Viết các PTHH xảy ra? b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X? /
7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.
c) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
d) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
\(a.2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ b.n_{Al}=a,n_{Mg}=b\\ 27a+24b=7,5\left(I\right)\\ 1,5a+b=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(II\right)\\ a=0,1;b=0,2\\ \%m_{Al}=\dfrac{27\cdot0,1}{7,5}\cdot100\%=36\%\\ \%m_{Mg}=64\%\\ c.m_{HCl}=36,5\left(0,1\cdot3+0,2\cdot2\right)=18,25g\\ d.m_{ddsau}=7,5+\dfrac{18,25}{14,6:100}-0,35\cdot2=131,8g\\ C\%\left(AlCl_3\right)=\dfrac{133,5\cdot0,1}{131,8}\cdot100\%=10,1\%\\ C\%\left(MgCl_2\right)=\dfrac{95\cdot0,2}{131,8}\cdot100\%=14,4\%\)
Cho 11,3 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra
đktc.
a. Viết các PTHH của phản ứng.
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
a) nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (MOL)
PTHH:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
x x x (mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
y y y (mol)
ta có
65x + 24y = 11,3
x+y=0,3
=> x = 0,1 (mol)
=> y = 0,2 (mol)
=> mMg = 0,2 . 24 = 4,8 (G)
=> %mMg = \(\dfrac{4,8}{11,3}\) . 100% = 42,47 %
=> %mZn = 100% - 42,47% = 57,53 %
Gọi x,y lần lượt là số mol của Zn, Mg
nH2 =\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
Pt: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
.....x......................................x
....Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
.....y.......................................y
Ta có hệ pt: {65x+24y=11,3
x+y=0,3
⇔{x=0,1y=0,2
%mZn = 0,2×24\
Cho 5g hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (phản ứng vừa đủ), thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (ở đktc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX?
c) Tính Khối lượng dung dịch HCl đã dùng
d) Tính nồng độ % của dung dịch Y
a. PTHH : Mg + 2HCl ➝ MgCl2 + H2 (1)
b. theo bài : nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
theo (1) nMg = nH2 = 0,15 (mol)
➞ mMg = 0,15 ✖ 24 = 3,6 (g)
➞ %mMg = (3,6 : 5)✖100 = 72%
➞ %mCu = 100% - 72% = 28%
c. theo (1) nHCl = 2nH2 = 2✖0,15 = 0,3 (mol)
mHCl = 0,3✖36,5 = 10,95(g)
➜mddHCl = (10,95✖100):14,6 = 75(g)
d. dung dịch Y : MgCl2
mdd(spư)= 3,6+75-0,3 = 78,3(g)
theo (1) nMgCl2 = nH2 = 0,15(mol)
mMgCl2 = 0,15✖95 = 14,25(g)
C%MgCl2 = (14,25 : 78,3)✖100 = 18,199%
: Cho 4,52 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 1,568 lít khí (ở đktc). a) Viết PTHH dạng phân tử của các phản ứng xảy ra. b) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. [ĐS: %Ag = 71,68%]
a)
$Cu + 4HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$
$Ag + 2HNO_3 \to AgNO_3 + NO_2 + H_2O$
b)
Gọi $n_{Cu} = a(mol) ; n_{Ag} = b(mol) \Rightarrow 64a + 108b = 4,52(1)$
$n_{NO_2} =2a + b = 0,07(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,03
$\%m_{Cu} = \dfrac{0,02.64}{4,52}.100\% = 28,31\%$
$\%m_{Ag} = 71,69\%$
Cho 8,64g hỗn hợp A gồm 2 kim loại là Al và Cu tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch axit HCl 1M thu được 6,72 khí X đktc.
a)Viết PTHH xác định khí X b)Tính thành phần % về khối lượng các kim loại trong A c) Tính V giúp mình với các bạn ơi! cần gấp trong tối nay! mình cảm ơn!a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
X là khí Hidro
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Al}=0,2mol\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{8,64}\cdot100\%=62,5\%\) \(\Rightarrow\%m_{Cu}=37,5\%\)
c) Theo PTHH: \(n_{HCl}=3n_{Al}=0,6mol\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở
đktc.
a. Viết các PTHH xảy ra.
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí trên qua 16 gam bột CuO nung nóng đến khi phản ứng kết thúc. Tính khối lượng Cu thu
a, \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol: x 1,5x
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: y y
b, Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27.100\%}{11}=49,09\%\Rightarrow\%m_{Fe}=100\%-49,09\%=50,91\%\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\) ⇒ CuO hết, H2 dư
PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O
Mol: 0,2 0,2
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Gọi \(m_{Al}=a\left(g\right)\left(0< a< 11\right)\)
\(\rightarrow m_{Fe}=11-a\left(g\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{11-a}{56}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\dfrac{a}{27}\) \(\dfrac{a}{18}\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\dfrac{11-a}{56}\) \(\dfrac{11-a}{56}\)
\(\rightarrow pt:\dfrac{a}{18}+\dfrac{11-a}{56}=0,4\\ \Leftrightarrow m_{Al}=a=5,4\left(g\right)\left(TM\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{5,4}{11}=49,1\%\\\%m_{Fe}=100\%-49,1\%=50,9\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
LTL: \(0,2< 0,4\rightarrow\) H2 dư
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\rightarrow m_{CuO}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
a. \(n_{H_2}=\dfrac{8.96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
\(\dfrac{0.8}{3}\) 0,4
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
\(m_{Al}=\dfrac{0,8.27}{3}=7,2\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=11-7,2=3,8\left(g\right)\)
b. \(\%m_{Al}=\dfrac{7.2}{11}.100=65,5\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-65,5\%=34,5\%\)
c. \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : H2 + CuO ----to----> Cu + H2O
0,2 0,2
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
cho 11,1 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch V(ml) dung dịch HCl 1M thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). phần trăm khối lượng mỗi kim loại tròn mỗi hỗn hợp trên
Gọi số mol Al, Fe là a, b (mol)
=> 27a + 56b = 11,1 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a----------------------->1,5a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b------------------------>b
=> 1,5a + b = 0,3 (2)
(1)(2) => a = 0,1; b = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{11,1}.100\%=24,32\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{11,1}.100\%=75,68\end{matrix}\right.\)
Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 55,2 gam muối. Viết phương trình hoá học, tính % khối lượng từng kim loại trong X
Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a--------------->a------>1,5a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b--------------->b---->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}1,5a+b=0,6\\133,5a+95b=55,2\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{0,2.27+0,3.24}.100\%=42,857\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{0,2.27+0,3.24}.100\%=57,143\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Al\\Mg\end{matrix}\right.+HCl->\left\{{}\begin{matrix}AlCl3\\MgCl2\end{matrix}\right.+H2\)
2Al + 3HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,3 0,3
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
0,3 0,6 0,3
=> mHCl dùng = 0,9 . 36,5 = 32,85 (g)
=> mH2 = 0,6 . 2 = 1,2 (g)
Bảo toàn khối lượng :
=> mX = 55,2 + 1,2 - 32,85 = 23,55 (g)
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=1,2\left(bt-e\right)\\133,5x+95y=55,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%mAl=\dfrac{0,2.27}{0,2.27+0,3.24}=42,85\%\\\%mMg=100\%-42,85\%=57,15\%\end{matrix}\right.\)
Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra
6,72 lít khí H2 (ở đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c) Tính thành phần % mỗi kim loại có trong hỗn hợp?
a)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,3<-----------------0,3
=> mMg = 0,3.24 = 7,2 (g)
=> mAg = 10,4 - 7,2 = 3,2 (g)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{7,2}{10,4}.100\%=69,23\%\\\%m_{Ag}=\dfrac{3,2}{10,4}.100\%=30,77\%\end{matrix}\right.\)